Phòng Thí nghiệm Khoa KHTN&CN


Phòng Thí nghiệm khoa KHTN và CN ra đời gắn liền với sự thành lập các bộ môn của khoa từ năm 2002 đến nay. Trải qua các giai đoạn xây dựng và phát triển tới nay phòng Thí nghiệm khoa KHTN và CN được trang bị hệ thống cơ sở vật chất, máy móc trang thiết bị đầy đủ, mới và hiện đại. Phòng Thí nghiệm đang trở thành nơi đào tạo tay nghề thực hành thí nghiệm

Hiện nay, phòng Thí nghiệm gồm 2 cán bộ có: 01 Tiến sĩ - Trưởng phòng TN, 03 Thạc sĩ - Kỹ thuật viên.

STT

Họ và tên

Chức vụ

Điện thoại

Email

1

TS. Trịnh Ngọc Hoàng

Trưởng PTN

0979888396

hoangtn@tnus.edu.vn

2

ThS. Tạ Hoàng Chính

Gv thực hành,

kiêm Kỹ thuật viên

0914967875

chinhth@tnus.edu.vn

3

CN. Nguyễn Văn Long

Kỹ thuật viên 0989039525 longnv@tnus.edu.vn
4

CN Hoàng Thị Thu

Kỹ thuật viên  0982973496 thuht@tnus.edu.vn

* Chức năng:

- Giảng dạy thực hành của sinh viên, học viên theo các chuyên ngành của nhà trường

- Thực hiện các hoạt động nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu có định hướng ứng dụng của sinh viên, học viên và giảng viên

- Thực hiện đề tài các cấp

- Thực hiện chuyển giao công nghệ

* Mục đích:

- Tạo ra nguồn nhân lực có trình độ đại học, sau đại học có trình độ cao đáp ứng nhu cầu xã hội.

- Tạo ra các công trình có tính mới, tính sáng tạo được công bố trên các tạp chí uy tín trong nước và trên thế giới

- Tạo ra các sản phẩm KH&CN có thể thương mại hóa

Nghiên cứu khoa học

* Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của Phòng thí nghiệm:

- Phòng thí nghiệm Khoa hóa học gồm 09 phòng thí nghiệm chuyên đề, 04 phòng thực hành, 04 phòng máy và 01 kho hóa chất và dụng cụ.

Phòng thí nghiệm

STT

Tên phòng thí nghiệm

Chức năng

Cán bộ phụ trách, nghiên cứu

1

PTN Hóa học số 3

Thực hành Hóa phân tích, Hóa lý, Hóa hữu cơ, Hóa dược

 

ThS. Tạ Hoàng Chính

2

Phòng thí nghiệm hóa công nghệ

Thực hành hóa công nghệ, Hóa đại cương và nghiên cứu về hóa công nghệ

TS.Lưu Tuấn Dương

ThS. Tạ Hoàng Chính

4

Phòng chuyên đề hóa dược

Nghiên cứu về lĩnh vực hóa dược

PGS.TS. Phạm Thế Chính

5

Phòng chuyên đề công nghệ hóa phân tích

Nghiên cứu về lĩnh vực hóa phân tích

PGS.TS. Vương Trường Xuân

PGS.TS. Phạm Thị Thu Hà

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thúy

ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân

6

Phòng chuyên đề hóa hữu cơ

Nghiên cứu về lĩnh vực hóa hữu cơ: hóa học các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp hữu cơ

TS. Khiếu Thị Tâm

TS. Vũ Tuấn Kiên

TS. Cao Thanh Hải

7

Phòng chuyên đề hóa vô cơ

Nghiên cứu về lĩnh vực hóa vô cơ

PGS. TS. Nguyễn Đình Vin

TS. Nguyễn Thị Ngọc Linh

8

Phòng chuyên đề hóa lý

Nghiên cứu về lĩnh vực hóa lý

TS. Trương Thị Thảo

TS. Bùi Minh Quý

TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa

9

Phòng máy quang phổ

Nghiên cứu, phân tích trên máy quang phổ

PGS. TS.Phạm Thị Thu Hà

PGS.TS. Vương Trường Xuân

10

Phòng thí nghiệm nano

Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano

TS. Khiếu Thị Tâm

PGS.TS. Nguyễn Đình Vinh

TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa

TS. Vũ Tuấn Kiên

 

          Trang thiết bị của phòng Thí nghiệm tất cả đều được trang bị máy móc, thiết bị, dụng cụ và hóa chất đầy đủ, đồng nhất và hiện đại.

Một số thiết bị của Khoa phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học

STT

Tên thiết bị

Chức năng

Cán bộ phụ trách

1

Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử

Xác định hàm lượng vết các kim loại nặng

PGS.TS.Phạm Thị Thu Hà

PGS.TS. Vương Trường Xuân

2

Máy quang phổ khả kiến

Xác định hàm lượng vô cơ và hữu cơ

Khảo sát tính chất của các vật liệu nano

TS. Nguyễn Thị Thu Thúy

ThS. Nguyễn Thị Kim Ngân

3

Thiết bị phân tích nhiễu xạ tia X (XRD)

Phân tích cấu trúc vật liệu hiện đại được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau

PGS.TS. Nguyễn Đình Vinh

TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa

4

Thiết bị đo hồng ngoại FT-IR với bộ đo mẫu phản xạ toàn phần UATR

Phân tích cấu trúc mẫu nhanh, hiệu quả trong nhiều lĩnh vực

TS. Khiếu Thị Tâm

TS. Vũ Tuấn Kiên

5

Lò nung nhiệt độ cao

Phân tích, nghiên cứu, xử lý vật liệu, hóa chất cần thiết cho thí nghiệm

PGS.TS. Bùi Minh Quý

TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thúy

6

Thiết bị nghiền mẫu

Nghiền các loại vật liệu như khoáng chất, quặng, hợp kim, sản phẩm hóa học, thủy tinh, gốm sứ, đất, bùn, vật liệu tổng hợp, mẫu thải….

TS. Nguyễn Thị Hồng Hoa

PGS. TS. Vương Trường Xuân

7

Máy cất quay chân không

Loại dung môi phản ứng hoặc dung môi chiết tách

TS. Khiếu Thị Tâm

TS. Cao Thanh Hải

8

Máy cất nước 2 lần

cung cấp nước cất 2 lần phục vụ phân tích và thí nghiệm

ThS. Tạ Hoàng Chính

9

Thiết bị ICP-OES

Phân tích đồng thời nhiều chỉ tiêu kim loại nặng/lần trong mẫu nước, nước thải, đất, thực vật... từ dạng vết đến dạng có nồng độ cao với độ chính xác đến phần tỷ

PGS.TS.Phạm Thị Thu Hà

PGS.TS. Vương Trường Xuân

10

Thiết bị GCMS

Xác định cấu trúc hóa học các chất hữu cơ trong dung môi bằng phương pháp phân tích sắc ký khí khối phổ

TS. Khiếu Thị Tâm

PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thúy

 

* Hình ảnh một số thiết bị của Phòng thí nghiệm:

Hệ thống máy quang phổ khả kiến

Hệ thống máy quang phổ hấp thụ nguyên tử;

 

 

Thiết bị phân tích nhiễu xạ tia X (XRD)

Thiết bị đo hồng ngoại FT-IR

 

 

 

Lò nung nhiệt độ cao

 

Thiết bị nghiền mẫu

 

 

 

Máy cất quay chân không

 

Máy cất nước 2 lần

 

 

 

Thiết bị ICP-OES

 

Thiết bị GCMS

 


Bài viết khác